logo-png-benhvienjw
sdt

Danh mục kỹ thuật khoa Tạo hình thẩm mỹ tại Bệnh viện JW Hàn Quốc

Dưới đây là bảng tóm tắt danh mục kỹ thuật khoa Tạo hình thẩm mỹ tại Bệnh viện JW Hàn Quốc được Bộ Y tế cấp phép thực hiện.

benh-vien-jw

Bệnh viện JW mang đến dịch vụ tạo hình thẩm mỹ phục vụ khách hàng

Tên dịch vụ Lợi ích chính Đối tượng phù hợp Hình thức thực hiện
Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt Ngừa nhiễm trùng, phục hồi nhanh tổn thương nhẹ. Người bị trầy xước, xây xát nhẹ vùng mi mắt.. Rửa sạch, sát trùng, theo dõi và băng vết thương.
Khâu da mi Phục hồi thẩm mỹ và chức năng mi mắt. Người bị rách da mi do chấn thương nhẹ.
Gây tê tại chỗ và khâu từng lớp da mi.
Khâu phục hồi bờ mi Khôi phục đường nét bờ mi, tránh biến dạng mắt. Người có bờ mi bị rách, đứt sau tai nạn.
Khâu thẩm mỹ kết hợp cân chỉnh bờ mi.
Khâu cắt lọc vết thương mi Ngừa sẹo xấu, nhiễm trùng, giúp mau lành. Vết thương sâu hoặc nhiễm trùng nhẹ vùng mi.
Cắt lọc + khâu phục hồi cấu trúc mi.
Phẫu thuật ghép da tự thân cho vết thương khuyết da mi Hồi phục da mi với màu sắc gần như tự nhiên. Người bị mất da mi do chấn thương hoặc phẫu thuật.
Lấy da tự thân và ghép trực tiếp lên vùng khuyết.
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết da mi Đảm bảo màu da, độ đàn hồi và chức năng mi. Người mất da mi diện tích nhỏ – vừa. Phẫu thuật xoay vạt da tại chỗ.
Phẫu thuật tạo vạt da lân cận cho vết thương khuyết da mi Tái cấu trúc da mi hiệu quả, độ tương thích cao. Vết thương mất da mi diện rộng hơn.
Tạo vạt và chuyển vị trí da gần vùng tổn thương.
Phẫu thuật tái tạo cho vết thương góc mắt Giữ dáng mắt tự nhiên, phục hồi chức năng mi. Người bị tai nạn làm rách góc mắt ngoài/trong.
Khâu và tạo hình theo cấu trúc giải phẫu.
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết toàn bộ mi trên Khôi phục vận động đóng mở mắt tự nhiên. Người bị mất toàn bộ mi trên do chấn thương.
Tạo vạt tại chỗ và tái cấu trúc toàn phần.
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết toàn bộ mi dưới Phục hồi chức năng che phủ nhãn cầu, bảo vệ mắt. Người mất toàn bộ mi dưới do tai nạn/phẫu thuật.
Phẫu thuật tạo vạt tại chỗ phục hồi cấu trúc.
Phẫu thuật rút ngắn, gấp cơ nâng mi trên điều trị sụp mi Điều trị sụp mi, cải thiện tầm nhìn và thẩm mỹ. Người bị sụp mi bẩm sinh hoặc mắc phải.
Phẫu thuật tác động lên cơ nâng mi trên.

 

Tên dịch vụ Lợi ích chính Đối tượng phù hợp Hình thức thực hiện
Khâu và cắt lọc vết thương vùng mũi Ngừa nhiễm trùng, giúp vết thương mũi lành tốt và hạn chế sẹo. Người bị chấn thương hoặc rách vùng mũi.
Cắt lọc mô hư – khâu tạo hình lại mũi.
Phẫu thuật tạo hình mũi toàn bộ Khôi phục hình thể, chức năng và thẩm mỹ mũi. Người mất hoàn toàn mũi do tai nạn hoặc dị tật.
Tạo vạt – ghép sụn – tái tạo toàn diện mũi.
Phẫu thuật tạo hình mũi một phần Giữ dáng mũi hài hòa, cải thiện hô hấp. Người tổn thương cục bộ vùng mũi.
Tạo hình phục hồi bằng vạt da/sụn.
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt có cuống mạch nuôi Giữ mô sống tốt, tránh hoại tử sau ghép. Người cần tạo hình mũi với vạt sống.
Thiết kế – chuyển vạt có cuống mạch.
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da kế cận Màu da phù hợp, phục hồi nhanh, ít biến chứng. Khuyết vùng tháp mũi nhỏ đến trung bình.
Tạo hình bằng xoay vạt da cạnh mũi.
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da từ xa Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. Người mất hoàn toàn mũi do tai nạn hoặc dị tật. Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa.
Phẫu thuật tạo hình cánh mũi bằng các vạt da có cuống mạch nuôi Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. Người tổn thương cục bộ vùng mũi. Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa.
Phẫu thuật sửa cánh mũi trong sẹo khe hở môi kép Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. Người cần tạo hình mũi với vạt sống. Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa.
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da từ xa Phục hồi hình dáng mũi trong trường hợp mất nhiều mô. Người cần tái tạo mũi khi da vùng mũi không đủ.
Lấy vạt từ xa – chuyển và ghép lên vùng mũi.
Phẫu thuật tạo hình cánh mũi bằng các vạt da có cuống mạch nuôi Đảm bảo độ bền vững và tính thẩm mỹ tự nhiên. Khách hàng mất cánh mũi do tai nạn hoặc sẹo xấu.
Ghép vạt có cuống mạch từ vùng lân cận.
Phẫu thuật sửa cánh mũi trong sẹo khe hở môi kép Cân chỉnh mũi – môi tự nhiên, cải thiện chức năng. Người đã từng mổ khe hở môi – vòm miệng.
Cắt chỉnh – ghép mô – cân đối lại cánh mũi.
Phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi Tạo dáng mũi gọn gàng, thanh thoát hơn. Người có đầu mũi to, bè ngang, thiếu tinh tế.
Phẫu thuật chỉnh hình sụn đầu mũi.
Phẫu thuật thu nhỏ tháp mũi Cân đối tỷ lệ mũi với khuôn mặt. Người có mũi lớn, thô kém hài hòa.
Can thiệp cấu trúc xương – sụn mũi.
Khâu vết thương vùng môi Ngừa sẹo xấu, bảo tồn thẩm mỹ và chức năng môi. Người bị đứt rách môi do tai nạn hoặc va đập.
Gây tê tại chỗ và khâu thẩm mỹ nhiều lớp.
Phẫu thuật tái tạo khuyết nhỏ do vết thương môi Phục hồi hoàn chỉnh dáng môi và chức năng nói – ăn. Người bị mất mô môi do chấn thương nhẹ.
Tạo vạt và khâu phục hình tại chỗ.
Phẫu thuật tái tạo khuyết lớn do vết thương môi Đảm bảo chức năng và thẩm mỹ môi sau chấn thương nặng. Người có khuyết lớn sau tai nạn hoặc phẫu thuật u vùng môi.
Tạo hình kết hợp xoay vạt/mô ghép.
Phẫu thuật tạo hình môi toàn bộ bằng vạt tại chỗ Khôi phục hình dáng, bảo tồn cảm giác vùng môi. Người mất toàn bộ môi do u hoặc tai nạn.
Tạo vạt tại chỗ – tái cấu trúc toàn môi.
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt tại chỗ Phục hồi khuyết điểm nhỏ, đảm bảo kết quả tự nhiên. Người mất mô môi một phần.
Xoay vạt, khâu tạo hình từng phần.
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt lân cận Tái tạo hình thể môi hài hòa về màu sắc, mô mềm. Người có khuyết môi trung bình.
Tạo vạt lân cận và chuyển đến vùng thiếu.
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt từ xa Áp dụng khi vùng môi không đủ mô để tạo hình. Khuyết môi lớn, da vùng quanh tổn thương. Lấy vạt từ xa – ghép tạo hình.
Phẫu thuật chỉnh sửa lệch miệng do liệt thần kinh VII Cải thiện thẩm mỹ và chức năng nói – ăn. Người liệt cơ mặt gây lệch môi, lệch miệng.
Phẫu thuật nâng kéo mép môi – căng cơ.

 

Tên dịch vụ Lợi ích chính Đối tượng phù hợp Hình thức thực hiện
Phẫu thuật tạo hình khe hở môi bẩm sinh một bên Phục hồi chức năng, cải thiện phát âm và thẩm mỹ. Trẻ bị khe hở môi bẩm sinh một bên.
Phẫu thuật vá khe – tái tạo môi và mũi.
Phẫu thuật tạo hình khe hở môi bẩm sinh hai bên Đảm bảo hài hòa khuôn mặt và chức năng môi – mũi. Trẻ bị khe hở môi hai bên bẩm sinh.
Phẫu thuật vá hai bên – cân chỉnh toàn bộ vùng môi.
Phẫu thuật khâu vết rách đơn giản vành tai Phục hồi hình dáng tai, ngăn sẹo xấu. Người bị rách tai do vật sắc nhọn hoặc va chạm. Gây tê tại chỗ và khâu thẩm mỹ.
Khâu cắt lọc vết thương vành tai Ngăn nhiễm trùng, giảm sẹo và bảo tồn dáng tai. Người bị rách sâu hoặc nhiễm trùng tai. Cắt lọc mô – khâu tạo hình.
Phẫu thuật ghép mảnh nhỏ vành tai đứt rời Giữ lại cấu trúc tai, giảm biến dạng lâu dài. Người bị tai nạn làm đứt rời mảnh vành tai. Làm sạch – nối ghép vi phẫu.
Phẫu thuật bảo tồn sụn vành tai đứt rời Tái tạo tai tự nhiên, tránh biến dạng. Tai đứt rời nhưng sụn còn nguyên.
Bảo tồn sụn – ghép che phủ bằng da.
Phẫu thuật tạo hình cắt bỏ vành tai thừa Đảm bảo tai cân đối, thẩm mỹ hơn. Người có vành tai thừa, gấp khúc bất thường.
Đánh dấu – cắt bỏ mô – khâu phục hồi.
Phẫu thuật tạo hình dị dạng gờ luân Giữ lại đường viền tai đều, hài hòa. Người có gờ luân tai không rõ hoặc lệch.
Tạo hình viền gờ luân bằng mô sẵn có.
Phẫu thuật tạo hình dị dạng gờ bình Khôi phục nếp gấp tai đúng giải phẫu. Người có nếp gấp tai không rõ hoặc lật ra.
Tạo hình nếp gấp bằng phẫu thuật sụn.
Phẫu thuật tạo hình dị dạng dái tai bằng vạt tại chỗ Phục hồi dái tai cân đối, tự nhiên. Người bị rách hoặc thiếu dái tai do bẩm sinh/tai nạn. Tạo vạt tại chỗ – khâu phục hồi.
Phẫu thuật tạo hình sẹo bỏng vành tai Khôi phục dáng tai, hạn chế biến dạng sau bỏng. Người bị sẹo xấu vùng tai do bỏng nhiệt/hoá chất. Cắt sẹo – tái tạo mô mềm tai.
Phẫu thuật tạo hình sẹo lồi quá phát vành tai Giảm đau, ngứa và cải thiện thẩm mỹ. Người bị sẹo phì đại sau xỏ khuyên hoặc chấn thương.
Cắt sẹo – điều trị dự phòng tái phát.
Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai Ngăn u phát triển và gây biến dạng. Người có u sụn tai lành tính (u xơ, nang sụn…). Rạch da – bóc tách – cắt bỏ u.
Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ Ngăn nhiễm trùng, rút ngắn thời gian lành thương. Người bị rách da vùng mặt – cổ nhẹ, không mất mô.
Gây tê và khâu thẩm mỹ từng lớp.
Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức Phục hồi mô mềm, tránh biến chứng về sau. Chấn thương phần mềm vùng mặt không kèm khuyết mô.
Làm sạch – khâu kín lớp da và mô dưới.
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản Ngăn lan rộng nhiễm trùng, giảm sẹo xấu. Người có vết thương sâu, rỉ dịch, có hoại tử mô.
Gây tê – cắt lọc mô chết – xử lý kháng sinh.
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt có thiếu hổng tổ chức Phục hồi cấu trúc – thẩm mỹ vùng mặt bị khuyết mô. Chấn thương nặng mất mô vùng má, cằm, cổ…
Tạo vạt che phủ – ghép da hoặc mô mềm.
Phẫu thuật khâu vết thương thấu má Đảm bảo khép kín nhiều lớp, tránh tổn thương tuyến nước bọt. Vết thương xuyên má do vật nhọn/sát thương.
Khâu theo lớp: niêm mạc – cơ – da.
Phẫu thuật vết thương vùng hàm mặt do hoả khí Hồi phục chức năng cơ bản, ngừa nhiễm trùng nặng. Bệnh nhân bị thương do tai nạn, cháy nổ, hỏa khí.
Cắt lọc, khâu phục hồi, có thể cần ghép.
Điều trị gãy xương chính mũi bằng nắn chỉnh Khôi phục hình dáng mũi, ngừa vẹo mũi lâu dài. Người bị chấn thương gãy xương chính mũi nhẹ.
Nắn chỉnh không phẫu thuật dưới gây tê.

 

Tên dịch vụ Lợi ích chính Đối tượng phù hợp Hình thức thực hiện
Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt Ngăn biến chứng viêm, sưng – giảm đau. Người bị dị vật như gỗ, kim loại, mảnh thủy tinh…
Chẩn đoán hình ảnh + mổ lấy dị vật.
Phẫu thuật tái tạo vú sau ung thư bằng vạt da cơ có cuống mạch Tái tạo ngực tự nhiên, mềm mại, an toàn sau điều trị ung thư. Phụ nữ sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư.
Tạo hình ngực bằng vạt cơ lưng/vạt xuyên thẳng bụng.
Phẫu thuật tái tạo vú sau ung thư bằng vạt da giãn kết hợp đặt chất liệu độn Mang lại hình dáng vú đầy đặn, hài hòa khuôn ngực. Người muốn tái tạo ngực nhưng không đủ mô tự thân.
Đặt túi giãn – căng mô – đặt túi độn.
Phẫu thuật tái tạo quầng núm vú Giúp vùng ngực sau tái tạo trở nên hoàn chỉnh. Người đã tái tạo ngực hoặc bị mất quầng do phẫu thuật.
Ghép da mảnh/xăm 3D vùng quầng vú.
Phẫu thuật tái núm vú bằng mảnh ghép phức hợp Phục hồi dáng núm vú, mang lại cảm giác tự nhiên. Người mất núm vú sau phẫu thuật tuyến vú.
Ghép mô và khâu tạo hình núm vú.
Phẫu thuật tái núm vú bằng vạt tại chỗ An toàn, tránh sẹo vùng cho – phù hợp sau tái tạo vú. Người cần phục hồi núm sau tái tạo tuyến vú.
Cuộn vạt da tại chỗ tạo núm – khâu định hình.
Phẫu thuật thu nhỏ vú phì đại Giảm đau vai, cổ, cải thiện dáng ngực và vóc dáng. Phụ nữ có vú phì đại, đau lưng, tự ti về thẩm mỹ.
Cắt mô tuyến, da và tạo hình mới đầu núm.
Phẫu thuật treo vú sa trễ Tăng độ săn chắc, trẻ trung cho bầu ngực. Người sau sinh, lớn tuổi có ngực chảy xệ nhẹ.
Tạo đường mổ quanh quầng/nâng mô tuyến.
Phẫu thuật thu nhỏ vú sa trễ Tái cấu trúc ngực gọn gàng, săn chắc, hài hòa. Người có ngực lớn và chảy xệ trung bình – nặng.
Cắt bỏ mô – nâng và cố định tuyến vú.
Phẫu thuật tháo bỏ silicone cũ, nạo silicon lỏng Bảo vệ sức khỏe, loại trừ nguy cơ viêm, xơ hoá. Người từng bơm silicon hoặc đặt túi cũ biến chứng.
Mở mô tuyến – lấy silicon – xử lý tổn thương.
Phẫu thuật tạo hình vết thương khuyết da dương vật bằng vạt da tại chỗ Phục hồi chức năng – hình thể dương vật sau tổn thương. Người bị mất da dương vật do tai nạn hoặc phẫu thuật.
Tạo vạt da tại chỗ – che phủ vùng khuyết.
Phẫu thuật ghép mảnh da dương vật bị lột găng Tái tạo da nhanh chóng, tránh viêm nhiễm, bảo vệ mô sâu. Người bị lột toàn bộ da dương vật.
Lấy da mỏng – ghép lên thân dương vật.
Phẫu thuật điều trị vết thương dương vật Ngăn nhiễm trùng, bảo tồn chức năng sinh lý. Người bị chấn thương vùng dương vật do va đập.
Khâu phục hồi lớp da, cân, mạch và niệu đạo.
Phẫu thuật giải phóng xơ cong dương vật Cải thiện quan hệ tình dục, nâng cao chất lượng sống. Người bị cong dương vật do bệnh Peyronie.
Phẫu tích mô xơ – khâu cân chỉnh thân dương vật.
Phẫu thuật tạo hình dương vật bằng vạt da có cuống mạch kế cận Tái tạo chức năng tiểu tiện và sinh lý cơ bản. Người bị mất dương vật hoặc dị tật bẩm sinh.
Lấy vạt da bẹn – tạo ống niệu – ghép tạo thân.
Phẫu thuật tạo hình dương vật bằng vạt tự do Tái tạo phức tạp trong trường hợp mất toàn bộ dương vật. Trường hợp tái tạo toàn bộ bộ phận sinh dục nam.
Vi phẫu vạt da từ cánh tay/đùi – tạo hình và ghép.
Phẫu thuật tạo hình bìu bằng vạt da có cuống mạch Phục hồi thẩm mỹ và bảo vệ tinh hoàn. Người mất bìu sau chấn thương hoặc nhiễm trùng.
Tạo vạt từ vùng bẹn – chuyển sang che phủ.
Phẫu thuật vết thương khuyết da niêm mạc vùng âm hộ âm đạo bằng vạt da tại chỗ Giữ cấu trúc sinh dục ngoài nữ, ngừa nhiễm trùng. Người bị mất mô do phẫu thuật, tai nạn.
Tạo vạt da – che phủ vùng khuyết.
Phẫu thuật tạo hình khuyết da âm hộ bằng vạt có cuống Hiệu quả bền vững, tránh hoại tử vùng che phủ. Khuyết lớn hoặc không thể dùng vạt tại chỗ.
Chuyển vạt từ đùi/bẹn có cuống – ghép vùng âm hộ.
Phẫu thuật ghép da tự thân các khuyết phần mềm cánh tay Tái tạo da, giúp liền thương nhanh chóng, hạn chế sẹo. Người bị khuyết da cánh tay do bỏng hoặc tai nạn.
Lấy da mỏng vùng đùi/bụng – ghép vùng cánh tay.

 

Tên dịch vụ Lợi ích chính Đối tượng phù hợp Hình thức thực hiện
Phẫu thuật điều trị vết thương bàn tay bằng ghép da tự thân Phục hồi chức năng cầm nắm và thẩm mỹ bàn tay. Người có vết thương rộng hoặc sâu vùng bàn tay.
Ghép da tự thân lên nền mô sống bàn tay.
Cắt đáy ổ loét vết thương mãn tính Tạo điều kiện liền thương nhanh và sạch mô hoại tử. Người bị loét mãn tính do đè ép, tiểu đường…
Rạch ổ loét – nạo sạch đáy loét – chăm sóc vết thương.
Phẫu thuật ghép móng Phục hồi chức năng và thẩm mỹ vùng móng. Người bị mất móng do tai nạn hoặc bệnh lý.
Lấy móng tự thân hoặc từ ngón khác – ghép cố định.
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng ghép da tự thân Tái tạo vùng đùi, phục hồi khả năng vận động. Người mất da đùi do chấn thương, loét lâu ngày.
Lấy da tự thân – ghép vùng tổn thương.
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng vạt da tại chỗ Giữ nguyên màu sắc, độ tương thích cao. Khuyết da vùng đùi diện tích trung bình.
Xoay vạt da kế cận – khâu che phủ.
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng vạt da lân cận Che phủ khuyết lớn, hạn chế sẹo xấu. Tổn thương diện rộng không đủ vạt tại chỗ.
Tạo vạt lớn – chuyển về vùng đùi.
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng cẳng chân bằng vạt da lân cận Bảo vệ xương, gân, mạch máu vùng cẳng chân. Người bị loét sâu vùng 1/3 dưới chân.
Tạo vạt bắp chân – xoay che phủ.
Cắt khối u da lành tính trên 5cm Ngăn u phát triển, gây vướng víu, mất thẩm mỹ. Người có u mỡ, u xơ dưới da chân, tay.
Phẫu thuật rạch da – bóc tách – khâu thẩm mỹ.
Cắt loét tì đè vùng gót bàn chân Ngừa hoại tử lan rộng, phục hồi khả năng đứng/đi lại. Người liệt, mất cảm giác bị loét gót. Cắt lọc – tạo hình lại mô chân.
Phẫu thuật cắt ngón chân thừa Cải thiện thẩm mỹ, dễ mang giày dép. Trẻ em có ngón thừa bàn chân.
Phẫu thuật cắt bỏ và khâu tạo hình.
Phẫu thuật cấy, ghép lông mày Khôi phục lông mày tự nhiên, bền vững. Người bị mất, thưa hoặc không có lông mày.
Lấy nang tóc sau đầu – cấy từng sợi vùng mày.
Phẫu thuật cấy tóc điều trị hói Phục hồi tóc rụng, tự nhiên, không sẹo. Người hói đầu nam/nữ do di truyền, stress…
Tách nang tóc – cấy vào vùng hói.
Phẫu thuật chuyển vạt da đầu điều trị hói Làm dày tóc vùng hói nặng bằng vạt lớn. Người hói đỉnh đầu diện rộng.
Tạo vạt xoay, kéo vùng tóc phủ vùng hói.
Phẫu thuật đặt túi dãn da đầu điều trị hói Tạo vùng tóc đủ để phủ lên vùng hói. Người hói diện rộng cần che phủ tự thân.
Đặt túi dãn – kéo da – tạo hình tóc.

 

Bệnh viện JW Hàn Quốc

BÀI VIẾT LIÊN QUAN