Dưới đây là bảng tóm tắt danh mục kỹ thuật khoa Tạo hình thẩm mỹ tại Bệnh viện JW Hàn Quốc được Bộ Y tế cấp phép thực hiện.
Bệnh viện JW mang đến dịch vụ tạo hình thẩm mỹ phục vụ khách hàng
Tên dịch vụ | Lợi ích chính | Đối tượng phù hợp | Hình thức thực hiện |
Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt | Ngừa nhiễm trùng, phục hồi nhanh tổn thương nhẹ. | Người bị trầy xước, xây xát nhẹ vùng mi mắt.. | Rửa sạch, sát trùng, theo dõi và băng vết thương. |
Khâu da mi | Phục hồi thẩm mỹ và chức năng mi mắt. | Người bị rách da mi do chấn thương nhẹ. |
Gây tê tại chỗ và khâu từng lớp da mi.
|
Khâu phục hồi bờ mi | Khôi phục đường nét bờ mi, tránh biến dạng mắt. | Người có bờ mi bị rách, đứt sau tai nạn. |
Khâu thẩm mỹ kết hợp cân chỉnh bờ mi.
|
Khâu cắt lọc vết thương mi | Ngừa sẹo xấu, nhiễm trùng, giúp mau lành. | Vết thương sâu hoặc nhiễm trùng nhẹ vùng mi. |
Cắt lọc + khâu phục hồi cấu trúc mi.
|
Phẫu thuật ghép da tự thân cho vết thương khuyết da mi | Hồi phục da mi với màu sắc gần như tự nhiên. | Người bị mất da mi do chấn thương hoặc phẫu thuật. |
Lấy da tự thân và ghép trực tiếp lên vùng khuyết.
|
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết da mi | Đảm bảo màu da, độ đàn hồi và chức năng mi. | Người mất da mi diện tích nhỏ – vừa. | Phẫu thuật xoay vạt da tại chỗ. |
Phẫu thuật tạo vạt da lân cận cho vết thương khuyết da mi | Tái cấu trúc da mi hiệu quả, độ tương thích cao. | Vết thương mất da mi diện rộng hơn. |
Tạo vạt và chuyển vị trí da gần vùng tổn thương.
|
Phẫu thuật tái tạo cho vết thương góc mắt | Giữ dáng mắt tự nhiên, phục hồi chức năng mi. | Người bị tai nạn làm rách góc mắt ngoài/trong. |
Khâu và tạo hình theo cấu trúc giải phẫu.
|
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết toàn bộ mi trên | Khôi phục vận động đóng mở mắt tự nhiên. | Người bị mất toàn bộ mi trên do chấn thương. |
Tạo vạt tại chỗ và tái cấu trúc toàn phần.
|
Phẫu thuật tạo vạt da tại chỗ cho vết thương khuyết toàn bộ mi dưới | Phục hồi chức năng che phủ nhãn cầu, bảo vệ mắt. | Người mất toàn bộ mi dưới do tai nạn/phẫu thuật. |
Phẫu thuật tạo vạt tại chỗ phục hồi cấu trúc.
|
Phẫu thuật rút ngắn, gấp cơ nâng mi trên điều trị sụp mi | Điều trị sụp mi, cải thiện tầm nhìn và thẩm mỹ. | Người bị sụp mi bẩm sinh hoặc mắc phải. |
Phẫu thuật tác động lên cơ nâng mi trên.
|
Tên dịch vụ | Lợi ích chính | Đối tượng phù hợp | Hình thức thực hiện |
Khâu và cắt lọc vết thương vùng mũi | Ngừa nhiễm trùng, giúp vết thương mũi lành tốt và hạn chế sẹo. | Người bị chấn thương hoặc rách vùng mũi. |
Cắt lọc mô hư – khâu tạo hình lại mũi.
|
Phẫu thuật tạo hình mũi toàn bộ | Khôi phục hình thể, chức năng và thẩm mỹ mũi. | Người mất hoàn toàn mũi do tai nạn hoặc dị tật. |
Tạo vạt – ghép sụn – tái tạo toàn diện mũi.
|
Phẫu thuật tạo hình mũi một phần | Giữ dáng mũi hài hòa, cải thiện hô hấp. | Người tổn thương cục bộ vùng mũi. |
Tạo hình phục hồi bằng vạt da/sụn.
|
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt có cuống mạch nuôi | Giữ mô sống tốt, tránh hoại tử sau ghép. | Người cần tạo hình mũi với vạt sống. |
Thiết kế – chuyển vạt có cuống mạch.
|
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da kế cận | Màu da phù hợp, phục hồi nhanh, ít biến chứng. | Khuyết vùng tháp mũi nhỏ đến trung bình. |
Tạo hình bằng xoay vạt da cạnh mũi.
|
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da từ xa | Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. | Người mất hoàn toàn mũi do tai nạn hoặc dị tật. | Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa. |
Phẫu thuật tạo hình cánh mũi bằng các vạt da có cuống mạch nuôi | Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. | Người tổn thương cục bộ vùng mũi. | Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa. |
Phẫu thuật sửa cánh mũi trong sẹo khe hở môi kép | Cải thiện ngoại hình, trẻ hóa, điều chỉnh khuyết điểm và nâng tầm nhan sắc. | Người cần tạo hình mũi với vạt sống. | Phẫu thuật hoặc thủ thuật thẩm mỹ theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa. |
Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vạt da từ xa | Phục hồi hình dáng mũi trong trường hợp mất nhiều mô. | Người cần tái tạo mũi khi da vùng mũi không đủ. |
Lấy vạt từ xa – chuyển và ghép lên vùng mũi.
|
Phẫu thuật tạo hình cánh mũi bằng các vạt da có cuống mạch nuôi | Đảm bảo độ bền vững và tính thẩm mỹ tự nhiên. | Khách hàng mất cánh mũi do tai nạn hoặc sẹo xấu. |
Ghép vạt có cuống mạch từ vùng lân cận.
|
Phẫu thuật sửa cánh mũi trong sẹo khe hở môi kép | Cân chỉnh mũi – môi tự nhiên, cải thiện chức năng. | Người đã từng mổ khe hở môi – vòm miệng. |
Cắt chỉnh – ghép mô – cân đối lại cánh mũi.
|
Phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi | Tạo dáng mũi gọn gàng, thanh thoát hơn. | Người có đầu mũi to, bè ngang, thiếu tinh tế. |
Phẫu thuật chỉnh hình sụn đầu mũi.
|
Phẫu thuật thu nhỏ tháp mũi | Cân đối tỷ lệ mũi với khuôn mặt. | Người có mũi lớn, thô kém hài hòa. |
Can thiệp cấu trúc xương – sụn mũi.
|
Khâu vết thương vùng môi | Ngừa sẹo xấu, bảo tồn thẩm mỹ và chức năng môi. | Người bị đứt rách môi do tai nạn hoặc va đập. |
Gây tê tại chỗ và khâu thẩm mỹ nhiều lớp.
|
Phẫu thuật tái tạo khuyết nhỏ do vết thương môi | Phục hồi hoàn chỉnh dáng môi và chức năng nói – ăn. | Người bị mất mô môi do chấn thương nhẹ. |
Tạo vạt và khâu phục hình tại chỗ.
|
Phẫu thuật tái tạo khuyết lớn do vết thương môi | Đảm bảo chức năng và thẩm mỹ môi sau chấn thương nặng. | Người có khuyết lớn sau tai nạn hoặc phẫu thuật u vùng môi. |
Tạo hình kết hợp xoay vạt/mô ghép.
|
Phẫu thuật tạo hình môi toàn bộ bằng vạt tại chỗ | Khôi phục hình dáng, bảo tồn cảm giác vùng môi. | Người mất toàn bộ môi do u hoặc tai nạn. |
Tạo vạt tại chỗ – tái cấu trúc toàn môi.
|
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt tại chỗ | Phục hồi khuyết điểm nhỏ, đảm bảo kết quả tự nhiên. | Người mất mô môi một phần. |
Xoay vạt, khâu tạo hình từng phần.
|
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt lân cận | Tái tạo hình thể môi hài hòa về màu sắc, mô mềm. | Người có khuyết môi trung bình. |
Tạo vạt lân cận và chuyển đến vùng thiếu.
|
Phẫu thuật tạo hình môi từng phần bằng vạt từ xa | Áp dụng khi vùng môi không đủ mô để tạo hình. | Khuyết môi lớn, da vùng quanh tổn thương. | Lấy vạt từ xa – ghép tạo hình. |
Phẫu thuật chỉnh sửa lệch miệng do liệt thần kinh VII | Cải thiện thẩm mỹ và chức năng nói – ăn. | Người liệt cơ mặt gây lệch môi, lệch miệng. |
Phẫu thuật nâng kéo mép môi – căng cơ.
|
Tên dịch vụ | Lợi ích chính | Đối tượng phù hợp | Hình thức thực hiện |
Phẫu thuật tạo hình khe hở môi bẩm sinh một bên | Phục hồi chức năng, cải thiện phát âm và thẩm mỹ. | Trẻ bị khe hở môi bẩm sinh một bên. |
Phẫu thuật vá khe – tái tạo môi và mũi.
|
Phẫu thuật tạo hình khe hở môi bẩm sinh hai bên | Đảm bảo hài hòa khuôn mặt và chức năng môi – mũi. | Trẻ bị khe hở môi hai bên bẩm sinh. |
Phẫu thuật vá hai bên – cân chỉnh toàn bộ vùng môi.
|
Phẫu thuật khâu vết rách đơn giản vành tai | Phục hồi hình dáng tai, ngăn sẹo xấu. | Người bị rách tai do vật sắc nhọn hoặc va chạm. | Gây tê tại chỗ và khâu thẩm mỹ. |
Khâu cắt lọc vết thương vành tai | Ngăn nhiễm trùng, giảm sẹo và bảo tồn dáng tai. | Người bị rách sâu hoặc nhiễm trùng tai. | Cắt lọc mô – khâu tạo hình. |
Phẫu thuật ghép mảnh nhỏ vành tai đứt rời | Giữ lại cấu trúc tai, giảm biến dạng lâu dài. | Người bị tai nạn làm đứt rời mảnh vành tai. | Làm sạch – nối ghép vi phẫu. |
Phẫu thuật bảo tồn sụn vành tai đứt rời | Tái tạo tai tự nhiên, tránh biến dạng. | Tai đứt rời nhưng sụn còn nguyên. |
Bảo tồn sụn – ghép che phủ bằng da.
|
Phẫu thuật tạo hình cắt bỏ vành tai thừa | Đảm bảo tai cân đối, thẩm mỹ hơn. | Người có vành tai thừa, gấp khúc bất thường. |
Đánh dấu – cắt bỏ mô – khâu phục hồi.
|
Phẫu thuật tạo hình dị dạng gờ luân | Giữ lại đường viền tai đều, hài hòa. | Người có gờ luân tai không rõ hoặc lệch. |
Tạo hình viền gờ luân bằng mô sẵn có.
|
Phẫu thuật tạo hình dị dạng gờ bình | Khôi phục nếp gấp tai đúng giải phẫu. | Người có nếp gấp tai không rõ hoặc lật ra. |
Tạo hình nếp gấp bằng phẫu thuật sụn.
|
Phẫu thuật tạo hình dị dạng dái tai bằng vạt tại chỗ | Phục hồi dái tai cân đối, tự nhiên. | Người bị rách hoặc thiếu dái tai do bẩm sinh/tai nạn. | Tạo vạt tại chỗ – khâu phục hồi. |
Phẫu thuật tạo hình sẹo bỏng vành tai | Khôi phục dáng tai, hạn chế biến dạng sau bỏng. | Người bị sẹo xấu vùng tai do bỏng nhiệt/hoá chất. | Cắt sẹo – tái tạo mô mềm tai. |
Phẫu thuật tạo hình sẹo lồi quá phát vành tai | Giảm đau, ngứa và cải thiện thẩm mỹ. | Người bị sẹo phì đại sau xỏ khuyên hoặc chấn thương. |
Cắt sẹo – điều trị dự phòng tái phát.
|
Phẫu thuật cắt bỏ u sụn vành tai | Ngăn u phát triển và gây biến dạng. | Người có u sụn tai lành tính (u xơ, nang sụn…). | Rạch da – bóc tách – cắt bỏ u. |
Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ | Ngăn nhiễm trùng, rút ngắn thời gian lành thương. | Người bị rách da vùng mặt – cổ nhẹ, không mất mô. |
Gây tê và khâu thẩm mỹ từng lớp.
|
Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức | Phục hồi mô mềm, tránh biến chứng về sau. | Chấn thương phần mềm vùng mặt không kèm khuyết mô. |
Làm sạch – khâu kín lớp da và mô dưới.
|
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản | Ngăn lan rộng nhiễm trùng, giảm sẹo xấu. | Người có vết thương sâu, rỉ dịch, có hoại tử mô. |
Gây tê – cắt lọc mô chết – xử lý kháng sinh.
|
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt có thiếu hổng tổ chức | Phục hồi cấu trúc – thẩm mỹ vùng mặt bị khuyết mô. | Chấn thương nặng mất mô vùng má, cằm, cổ… |
Tạo vạt che phủ – ghép da hoặc mô mềm.
|
Phẫu thuật khâu vết thương thấu má | Đảm bảo khép kín nhiều lớp, tránh tổn thương tuyến nước bọt. | Vết thương xuyên má do vật nhọn/sát thương. |
Khâu theo lớp: niêm mạc – cơ – da.
|
Phẫu thuật vết thương vùng hàm mặt do hoả khí | Hồi phục chức năng cơ bản, ngừa nhiễm trùng nặng. | Bệnh nhân bị thương do tai nạn, cháy nổ, hỏa khí. |
Cắt lọc, khâu phục hồi, có thể cần ghép.
|
Điều trị gãy xương chính mũi bằng nắn chỉnh | Khôi phục hình dáng mũi, ngừa vẹo mũi lâu dài. | Người bị chấn thương gãy xương chính mũi nhẹ. |
Nắn chỉnh không phẫu thuật dưới gây tê.
|
Tên dịch vụ | Lợi ích chính | Đối tượng phù hợp | Hình thức thực hiện |
Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt | Ngăn biến chứng viêm, sưng – giảm đau. | Người bị dị vật như gỗ, kim loại, mảnh thủy tinh… |
Chẩn đoán hình ảnh + mổ lấy dị vật.
|
Phẫu thuật tái tạo vú sau ung thư bằng vạt da cơ có cuống mạch | Tái tạo ngực tự nhiên, mềm mại, an toàn sau điều trị ung thư. | Phụ nữ sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư. |
Tạo hình ngực bằng vạt cơ lưng/vạt xuyên thẳng bụng.
|
Phẫu thuật tái tạo vú sau ung thư bằng vạt da giãn kết hợp đặt chất liệu độn | Mang lại hình dáng vú đầy đặn, hài hòa khuôn ngực. | Người muốn tái tạo ngực nhưng không đủ mô tự thân. |
Đặt túi giãn – căng mô – đặt túi độn.
|
Phẫu thuật tái tạo quầng núm vú | Giúp vùng ngực sau tái tạo trở nên hoàn chỉnh. | Người đã tái tạo ngực hoặc bị mất quầng do phẫu thuật. |
Ghép da mảnh/xăm 3D vùng quầng vú.
|
Phẫu thuật tái núm vú bằng mảnh ghép phức hợp | Phục hồi dáng núm vú, mang lại cảm giác tự nhiên. | Người mất núm vú sau phẫu thuật tuyến vú. |
Ghép mô và khâu tạo hình núm vú.
|
Phẫu thuật tái núm vú bằng vạt tại chỗ | An toàn, tránh sẹo vùng cho – phù hợp sau tái tạo vú. | Người cần phục hồi núm sau tái tạo tuyến vú. |
Cuộn vạt da tại chỗ tạo núm – khâu định hình.
|
Phẫu thuật thu nhỏ vú phì đại | Giảm đau vai, cổ, cải thiện dáng ngực và vóc dáng. | Phụ nữ có vú phì đại, đau lưng, tự ti về thẩm mỹ. |
Cắt mô tuyến, da và tạo hình mới đầu núm.
|
Phẫu thuật treo vú sa trễ | Tăng độ săn chắc, trẻ trung cho bầu ngực. | Người sau sinh, lớn tuổi có ngực chảy xệ nhẹ. |
Tạo đường mổ quanh quầng/nâng mô tuyến.
|
Phẫu thuật thu nhỏ vú sa trễ | Tái cấu trúc ngực gọn gàng, săn chắc, hài hòa. | Người có ngực lớn và chảy xệ trung bình – nặng. |
Cắt bỏ mô – nâng và cố định tuyến vú.
|
Phẫu thuật tháo bỏ silicone cũ, nạo silicon lỏng | Bảo vệ sức khỏe, loại trừ nguy cơ viêm, xơ hoá. | Người từng bơm silicon hoặc đặt túi cũ biến chứng. |
Mở mô tuyến – lấy silicon – xử lý tổn thương.
|
Phẫu thuật tạo hình vết thương khuyết da dương vật bằng vạt da tại chỗ | Phục hồi chức năng – hình thể dương vật sau tổn thương. | Người bị mất da dương vật do tai nạn hoặc phẫu thuật. |
Tạo vạt da tại chỗ – che phủ vùng khuyết.
|
Phẫu thuật ghép mảnh da dương vật bị lột găng | Tái tạo da nhanh chóng, tránh viêm nhiễm, bảo vệ mô sâu. | Người bị lột toàn bộ da dương vật. |
Lấy da mỏng – ghép lên thân dương vật.
|
Phẫu thuật điều trị vết thương dương vật | Ngăn nhiễm trùng, bảo tồn chức năng sinh lý. | Người bị chấn thương vùng dương vật do va đập. |
Khâu phục hồi lớp da, cân, mạch và niệu đạo.
|
Phẫu thuật giải phóng xơ cong dương vật | Cải thiện quan hệ tình dục, nâng cao chất lượng sống. | Người bị cong dương vật do bệnh Peyronie. |
Phẫu tích mô xơ – khâu cân chỉnh thân dương vật.
|
Phẫu thuật tạo hình dương vật bằng vạt da có cuống mạch kế cận | Tái tạo chức năng tiểu tiện và sinh lý cơ bản. | Người bị mất dương vật hoặc dị tật bẩm sinh. |
Lấy vạt da bẹn – tạo ống niệu – ghép tạo thân.
|
Phẫu thuật tạo hình dương vật bằng vạt tự do | Tái tạo phức tạp trong trường hợp mất toàn bộ dương vật. | Trường hợp tái tạo toàn bộ bộ phận sinh dục nam. |
Vi phẫu vạt da từ cánh tay/đùi – tạo hình và ghép.
|
Phẫu thuật tạo hình bìu bằng vạt da có cuống mạch | Phục hồi thẩm mỹ và bảo vệ tinh hoàn. | Người mất bìu sau chấn thương hoặc nhiễm trùng. |
Tạo vạt từ vùng bẹn – chuyển sang che phủ.
|
Phẫu thuật vết thương khuyết da niêm mạc vùng âm hộ âm đạo bằng vạt da tại chỗ | Giữ cấu trúc sinh dục ngoài nữ, ngừa nhiễm trùng. | Người bị mất mô do phẫu thuật, tai nạn. |
Tạo vạt da – che phủ vùng khuyết.
|
Phẫu thuật tạo hình khuyết da âm hộ bằng vạt có cuống | Hiệu quả bền vững, tránh hoại tử vùng che phủ. | Khuyết lớn hoặc không thể dùng vạt tại chỗ. |
Chuyển vạt từ đùi/bẹn có cuống – ghép vùng âm hộ.
|
Phẫu thuật ghép da tự thân các khuyết phần mềm cánh tay | Tái tạo da, giúp liền thương nhanh chóng, hạn chế sẹo. | Người bị khuyết da cánh tay do bỏng hoặc tai nạn. |
Lấy da mỏng vùng đùi/bụng – ghép vùng cánh tay.
|
Tên dịch vụ | Lợi ích chính | Đối tượng phù hợp | Hình thức thực hiện |
Phẫu thuật điều trị vết thương bàn tay bằng ghép da tự thân | Phục hồi chức năng cầm nắm và thẩm mỹ bàn tay. | Người có vết thương rộng hoặc sâu vùng bàn tay. |
Ghép da tự thân lên nền mô sống bàn tay.
|
Cắt đáy ổ loét vết thương mãn tính | Tạo điều kiện liền thương nhanh và sạch mô hoại tử. | Người bị loét mãn tính do đè ép, tiểu đường… |
Rạch ổ loét – nạo sạch đáy loét – chăm sóc vết thương.
|
Phẫu thuật ghép móng | Phục hồi chức năng và thẩm mỹ vùng móng. | Người bị mất móng do tai nạn hoặc bệnh lý. |
Lấy móng tự thân hoặc từ ngón khác – ghép cố định.
|
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng ghép da tự thân | Tái tạo vùng đùi, phục hồi khả năng vận động. | Người mất da đùi do chấn thương, loét lâu ngày. |
Lấy da tự thân – ghép vùng tổn thương.
|
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng vạt da tại chỗ | Giữ nguyên màu sắc, độ tương thích cao. | Khuyết da vùng đùi diện tích trung bình. |
Xoay vạt da kế cận – khâu che phủ.
|
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng đùi bằng vạt da lân cận | Che phủ khuyết lớn, hạn chế sẹo xấu. | Tổn thương diện rộng không đủ vạt tại chỗ. |
Tạo vạt lớn – chuyển về vùng đùi.
|
Phẫu thuật tạo hình các khuyết da vùng cẳng chân bằng vạt da lân cận | Bảo vệ xương, gân, mạch máu vùng cẳng chân. | Người bị loét sâu vùng 1/3 dưới chân. |
Tạo vạt bắp chân – xoay che phủ.
|
Cắt khối u da lành tính trên 5cm | Ngăn u phát triển, gây vướng víu, mất thẩm mỹ. | Người có u mỡ, u xơ dưới da chân, tay. |
Phẫu thuật rạch da – bóc tách – khâu thẩm mỹ.
|
Cắt loét tì đè vùng gót bàn chân | Ngừa hoại tử lan rộng, phục hồi khả năng đứng/đi lại. | Người liệt, mất cảm giác bị loét gót. | Cắt lọc – tạo hình lại mô chân. |
Phẫu thuật cắt ngón chân thừa | Cải thiện thẩm mỹ, dễ mang giày dép. | Trẻ em có ngón thừa bàn chân. |
Phẫu thuật cắt bỏ và khâu tạo hình.
|
Phẫu thuật cấy, ghép lông mày | Khôi phục lông mày tự nhiên, bền vững. | Người bị mất, thưa hoặc không có lông mày. |
Lấy nang tóc sau đầu – cấy từng sợi vùng mày.
|
Phẫu thuật cấy tóc điều trị hói | Phục hồi tóc rụng, tự nhiên, không sẹo. | Người hói đầu nam/nữ do di truyền, stress… |
Tách nang tóc – cấy vào vùng hói.
|
Phẫu thuật chuyển vạt da đầu điều trị hói | Làm dày tóc vùng hói nặng bằng vạt lớn. | Người hói đỉnh đầu diện rộng. |
Tạo vạt xoay, kéo vùng tóc phủ vùng hói.
|
Phẫu thuật đặt túi dãn da đầu điều trị hói | Tạo vùng tóc đủ để phủ lên vùng hói. | Người hói diện rộng cần che phủ tự thân. |
Đặt túi dãn – kéo da – tạo hình tóc.
|